Thông tin về hành chính dịch vụ công
Theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ, dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
1. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1: là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó.
2. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
3. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
4. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.
|
Cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện thương mại |
Cơ quan thực hiện: |
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI AN GIANG |
Lĩnh vực: |
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VIỆT NAM – LÀO |
Ghi chú: |
|
1
|
Bản chính Giấy phép liên vận Việt - Lào hết hạn hoặc bị hư hỏng (trường hợp xin cấp lại);
|
1
|
0
|
|
|
2
|
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường để đối chiếu
|
0
|
1
|
|
|
3
|
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào để đối chiếu
|
0
|
1
|
|
|
4
|
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính Hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định) để đối chiếu.
|
0
|
1
|
|
|
5
|
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến để đối chiếu
|
0
|
1
|
|
|
6
|
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;
|
1
|
1
|
|
|
7
|
Văn bản nêu rõ lý do bị mất Giấy phép liên vận đã được cấp (trường hợp bị mất).
|
1
|
0
|
|
|
8
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào (Phụ lục 7a).
|
1
|
0
|
|
|
Số bộ hồ sơ:
Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: |
|
|
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
|